08:05 EDT Thứ năm, 23/03/2023 Trang nhất » Tin Tức » Hoạt động đoàn thể » Thư viện

Nhà trường

Thăm dò ý kiến

Tin tức của website như thế nào?

Phong phú - Bổ ích

Bình thường - Chậm cập nhật

Đơn sơ - Nghèo nàn

Không có ý kiến

Thống kê

Đang truy cập : 42

Máy chủ tìm kiếm : 10

Khách viếng thăm : 32


Hôm nay : 12565

Tháng hiện tại : 289572

Tổng lượt truy cập : 12694638

TUẦN LỄ “HƯỞNG ỨNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI” NĂM 2021

         Chủ đề tuần lễ năm 2021 “Chuyển đổi số để xây dựng thành công một xã hội học tập mới”
Với tình hình dịch covid 19 diễn biến trong thời gian qua và sắp tới đang còn rất phức tạp, vì vậy ảnh  hưởng rất lớn đến quá trình học tập và lao động của mọi người dân, nên đa phần các em không được đến trường để học tập, nhưng việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mở ra cho chúng ta con đường “ Không đến trường, nhưng không ngừng dạy – học ”.
Thực hiện công văn số 35/PGD - ĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021 của huyện Đức Trọng. Trường THCS Trần Phú tổ chức tuyên truyền về “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm 2021 với chủ đề: "Chuyển đổi số để xây dựng thành công một xã hội học tập mới” Với vai trò quan trọng của học tập suốt đời trong việc góp phần xây dựng xã hội học tập, bên cạnh đó là sự cần thiết của việc nâng cao nhận thức của mọi người về vai trò của chuyển đổi số đối với việc học tập suốt đời; tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể trong việc xây dựng, cung ứng các kênh thông tin và công cụ học tập suốt đời cho giáo viên học sinh và phụ huynh, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ.
“Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm 2021, với chủ đề "Chuyển đổi số để xây dựng thành công một xã hội học tập mới” nhằm thúc đẩy vai trò quan trọng của việc phải học tập thường xuyên, học tập suốt đời và hình thành mạng học tập mở, đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, xây dựng văn hóa số trong cộng đồng.
Trước đây, tri thức phụ thuộc vào sách vở trong thư viện hoặc trí nhớ của con người, qua sự truyền đạt của người thầy thì ngày nay kỷ nguyên số không những mang đến nhiều khái niệm mới trong cuộc sống như internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo, robotics, xử lý dữ liệu lớn… mà còn mang đến cho cộng đồng cơ hội chia sẻ, giao lưu, tiếp cận và đóng góp chung vào thành tựu văn minh nhân loại.
Trong bối cảnh đó, việc truyền bá tri thức cần thay đổi theo bước chuyển mình của số hóa với sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ. Người học cần biết tận dụng lợi thế mà kỷ nguyên số mang lại với nguồn không gian và dữ liệu mở để có thể tiếp cận tri thức từ nhiều nguồn, kết nối những cái chưa biết và cần biết, góp phần đẩy mạnh xã hội học tập, mở rộng quan điểm sống, không gian, thời gian và phương pháp học tập. Trong giáo dục khi thực hiện chuyển đổi số mang lại những ưu điểm như: theo dõi kết quả của học sinh, cải thiện kết quả và phân tích dữ liệu, cải tiến các chương trình dạy học, tăng tính liên kết giữa phụ huynh và giáo viên, tiết kiệm thời gian…








Một số ý kiến ưu điểm và hạn chế bộ sách giáo khoa lớp 6  của giáo viên  
Những cuốn sách giáo khoa được biên soạn theo chương trình phổ thông mới nhằm giúp người học tiếp thu kiến thức theo hướng chủ động hơn, từ đó khơi gợi sự sáng tạo trong việc học.
Để đáp ứng được điều đó, các tài liệu bổ trợ nên được cung cấp đồng bộ với sách giáo khoa nhằm hỗ trợ giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy, học tập và ôn luyện, củng cố kiến thức. 
  1. TOÁN (Chân trời sáng tạo)
* Ưu điểm: Cấu trúc các bài trong một chương hợp lý, khoa học
- Về cấu trúc các phần trong một bài học:
+ Các phần có cấu trúc rõ ràng: Hoạt động khởi động, HĐ khám phá, trọng tâm kiến thức, thức hành, vận dụng.
+ Cách sắp xếp các hoạt động khoa học hợp lý làm rõ trọng tâm kiến thức trong từng bài giúp giáo viên dễ dàng thực hiện các hoạt động trong tiết học.
+ Sau mỗi bài học có nêu ra các yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng trong từng bài học
+ Bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo có nhiều hình ảnh minh họa sinh động, hướng tới phát triển các năng lực và phẩm chất của học sinh.
+ Nhiều hoạt động trải nghiệm thực tế.
* Hạn chế:
- HĐ khởi động thường đặt các vấn đề trong toán học.
- Nhiều nội dung kiến thức vẫn chưa giảm bớt tính hàn lâm, gây khó cho học sinh khi tiếp nhận kiến thức mới.
- Nội dung thống kê và xác suất tách dời để ở hai tập tạo sự không liền mạch cho chủ đề.
- Phần hình học đo lường: Vẽ đoạn thẳng chưa đánh dấu hai điểm tại hai đầu đoạn thẳng (Đề nghị nhà xuất bản chỉnh sửa).
- Còn nhiều nội dung phần đo góc (dụng cụ đo lại ở phần hình học phẳng ở sách tập 2).
- Sách in trên giấy bóng, chữ nhỏ gây khó khăn trong việc đọc sách của học sinhàDễ gây mất hứng thú cho học sinh muốn khám phá nội dung bài học
2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( Chân trời sáng tạo)
* Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đa phần đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học.
- Cấu trúc mỗi bài học theo 5 hoạt động: Mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, mở rộng giúp học sinh phát huy được tính chủ động, tích cực trong quá trình tiếp thu kiến thức cũng như giúp cho giáo viên thuận lợi trong việc xây dựng kế hoạch dạy học.
- Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các mạch chủ đề và các hoạt động học tập cụ thể từ thấp đến cao giúp học sinh có hứng thú học tập, tích cực chủ động rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy sáng tạo.
- Các hoạt động học tập trong sách đều có hướng dẫn, gợi ý cần thiết bằng các hình thức khác nhau như kênh hình, kênh chữ để cho học sinh tìm tòi và lĩnh hội kiến thức dễ dàng hơn. Có các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực của từng em.
- Từng bài học, chủ đề có hệ thống câu hỏi mở và liên hệ nhiều đến các hiện tượng tự nhiên, các vấn đề trong cuộc sống phát huy khả năng tìm tòi, tư duy sáng tạo của học sinh. Sau mỗi bài học đều có hệ thống bài tập củng cố hay vận dụng thực hành gắn lý thuyết nhằm giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học.
- Sách giáo khoa có tích hợp nội dung giáo dục địa phương; bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; an toàn giao thông; phòng chống bệnh tật, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống, sách đã cập nhật các thông tin mới nhất.
  • Hạn chế:
- Nhìn tổng thể phông chữ và cỡ chữ của cuốn sách còn chưa đồng nhất theo các nội dung của 1 bài.
- Trong một số bài có sử dụng cỡ chữ quá nhỏ học sinh khó nhận biết (mục 4 bài 22).
- Còn 1 số hình ảnh nhỏ, chưa rõ nét, hoặc còn chưa có hình ảnh minh họa: Bài 29, Bài 31 (hình ảnh nhỏ). Bài 34 (không có hình ảnh minh họa). Bài 28: ở hình 28.6 trang 128 hình ảnh chưa rõ ràng dẫn tới học sinh suy diễn. Có bài sử dụng hình ảnh minh họa chưa mang tính chất phổ biến, gây khó khăn cho học sinh vùng cao: hình a của Hình 11.1 và hình b, d Hình 11.2 thuộc Bài 11.
- Một số nội dung trong sách cần được điều chỉnh bổ sung để phù hợp hơn:
+ Bài 7 “Thang nhiệt độ Celsius - Đo nhiệt độ” nên: giới thiệu thêm về đặc điểm của nhiệt kế y tế là ở bầu nhiệt có một nút thắt và tác dụng của nút thắt đó; bổ sung thêm hình ảnh nhiệt kế phổ biến khác. Trong phần mở rộng của bài cần nói thêm về nguyên tắc hoạt động của Nhiệt kế điện tử và nhiệt kế hồng ngoại được dùng nhiều trong y tế.
+Trong phần tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài 37 trang 164 cần bổ sung mối liên hệ tổng quát giữa trọng lượng của vật với khối lượng của vật P = 10.m
+ Cách đọc tên các chất (theo cách mới) nên chú thích, cả cách đọc cũ (Có thể mở ngoặc tên cũ hoặc có mụclục cuối sách, ví dụ ở trang 74: iodine (tên cũ là gì?)
trang 76: khí hydrogen chloride (tên cũ là gì?).
3.TIN HỌC (Kết nối tri thức với cuộc sống)
* Ưu điểm:
- Nội dung sách gồm 9 chủ đề; cấu trúc của mỗi chủ đề gồm: Tên chủ đề, mục tiêu của chủ đề, hoạt động giáo dục theo chủ đề, đánh giá chủ đề. Tên các chủ đề gần gũi với tâm lý lứa tuổi học sinh, nhiều chủ đề hướng đến bản thân học sinh phù hợp với học sinh đầu cấp. Hs được khám phá bản thân, có kỹ năng giáo tiếp, hình thành các mối quan hệ bạn bè rộng mở, bước đầu biết tự lập, biết điều chỉnh, làm chủ cảm xúc, hành vi để dễ dàng hợp tác, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè.
- Các Hoạt động giáo dục theo chủ đề được thực hiện qua 4 bước: Khám phá - Kết nối - Thực hành - Vận dụng;
- Nội dung của hoạt động giáo dục theo chủ đề được biên soạn trong SGK được thể hiện ngắn gọn, đầy đủ, súc tích, sinh động và có quan hệ tương hỗ, gắn kết chặt chẽ với nội dung Sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp nhằm đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của chủ đề;
- Nội dung sách đảm bảo tính khoa học, tính sư phạm, tính thực tiễn, tính lô gic và phù hợp với đặc trưng của hoạt động trải nghiệm; các nhiệm vụ ở mỗi hoạt động rõ ràng, cụ thể. Các hoạt động học tập trong sách hầu như đều có hướng dẫn, gợi ý bằng các hình thức khác nhau như kênh hình, kênh chữ, tình huống bài tập trải nghiệm để cho học sinh dễ dàng tìm hiểu, thực hiện trải nghiệm.
- Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, đa dạng, mang tính mở và linh hoạt, thu hút được sự tham gia tích cực của HS. Ngôn ngữ được sử dụng trong sáng, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với khả năng nhận thức của HS lớp 6.
- Hình thức trình bày đẹp, hấp dẫn, hài hoà giữa kênh chữ, kênh hình
  • Hạn chế:
Sách chữ hơi nhỏ, hình ảnh thực tế còn ít, một số hình ảnh chưa rõ nét.
4. CÔNG NGHỆ  (Chân trời sáng tạo)
* Ưu điểm:
- Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học;
- Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các mạch chủ đề và các hoạt động học tập cụ thể từ thấp đến cao giúp học sinh có hứng thú học tập, tích cực chủ động rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy sáng tạo.
- Cấu trúc mỗi bài học theo 5 hoạt động:
- Các hoạt động học tập đa dạng nhằm đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; khuyến khích học sinh học tập tích cực và chủ động trong học tập. Sách chú ý tới việc đặt câu hỏi, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ vận dụng vào điều kiện thực tế.
- Sau mỗi phần và bài học có nội dung cốt lõi mà học sinh cần lĩnh hội. Có mở rộng thêm thêm kiến thức để học sinh nâng cao hiểu biết; Sau mỗi chủ đề học tập giúp HS trải nghiệm, tham gia hoạt động nhóm, - Cỡ chữ và một số hình ảnh minh họa nhỏ.
- Cần điều chỉnh trong Chương 4, Đồ dùng điện trong gia đình điều chỉnh an toàn điện trong gia đình lên đầu chương. vận dụng phối hợp các kiến thức kỹ năng đã học một cách hiệu quả. GV có thể vận dụng kết hợp để tổ chức kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS.
- Sau mỗi chủ đề có một bài “Ôn tập” được thể hiện bằng sơ đồ hoá các kiến thức và mối liên hệ giữa các kiến thức đã học, nhằm phát triển năng lực tư duy tổng hợp, khái quát hoá. Có nhiều dạng câu hỏi, bài tập vận dụng giúp học sinh luyện tập và củng cố tổng hợp, khắc sâu kiến thức, vận dụng các kiến thức vào cuộc sống
5. HĐ TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP (Chân trời sáng tạo)
* Ưu điểm:
- Nội dung sách gồm 9 chủ đề; cấu trúc của mỗi chủ đề gồm: Tên chủ đề, mục tiêu của chủ đề, hoạt động giáo dục theo chủ đề, đánh giá chủ đề. Tên các chủ đề gần gũi với tâm lý lứa tuổi học sinh, nhiều chủ đề hướng đến bản thân học sinh phù hợp với học sinh đầu cấp. Hs được khám phá bản thân, có kỹ năng giáo tiếp, hình thành các mối quan hệ bạn bè rộng mở, bước đầu biết tự lập, biết điều chỉnh, làm chủ cảm xúc, hành vi để dễ dàng hợp tác, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè.
- Các Hoạt động giáo dục theo chủ đề được thực hiện qua 4 bước: Khám phá - Kết nối - Thực hành - Vận dụng;
- Nội dung của hoạt động giáo dục theo chủ đề được biên soạn trong SGK được thể hiện ngắn gọn, đầy đủ, súc tích, sinh động và có quan hệ tương hỗ, gắn kết chặt chẽ với nội dung Sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp nhằm đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của chủ đề;
- Nội dung sách đảm bảo tính khoa học, tính sư phạm, tính thực tiễn, tính lô gic và phù hợp với đặc trưng của hoạt động trải nghiệm; các nhiệm vụ ở mỗi hoạt động rõ ràng, cụ thể. Các hoạt động học tập trong sách hầu như đều có hướng dẫn, gợi ý bằng các hình thức khác nhau như kênh hình, kênh chữ, tình huống bài tập trải nghiệm để cho học sinh dễ dàng tìm hiểu, thực hiện trải nghiệm.
- Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, đa dạng, mang tính mở và linh hoạt, thu hút được sự tham gia tích cực của HS. Ngôn ngữ được sử dụng trong sáng, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với khả năng nhận thức của HS lớp 6.
kênh hình, kênh chữ, tình huống bài tập trải nghiệm để cho học sinh dễ dàng tìm hiểu, thực hiện trải nghiệm.
- Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, đa dạng, mang tính mở và linh hoạt, thu hút được sự tham gia tích cực của HS. Ngôn ngữ được sử dụng trong sáng, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với khả năng nhận thức của HS lớp 6.
- Hình thức trình bày đẹp, hấp dẫn, hài hoà giữa kênh chữ, kênh hình
  • Hạn chế:
- Nhìn tổng thể phông chữ và cỡ chữ của cuốn sách còn chưa đồng nhất theo các nội dung của 1 bài. - Trong một số bài có sử dụng cỡ chữ quá nhỏ học sinh khó nhận biết.
- Còn 1 số hình ảnh nhỏ, chưa rõ nét, hoặc còn chưa có hình ảnh minh họa:
- Chưa có nhiều hoạt động của học sinh (nhiệm vụ học tập) gắn với gia đình, người thân
6. NGỮ VĂN (Kết nối tri thức với cuộc sống)
* Ưu điểm:
- Cấu trúc các phần dễ phân biệt các phần bằng logo của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá. Thể hiện rõ các mạch nội dung, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch giáo dục và bố trí thời khóa biểu trong nhà trường phù hợp với cơ sở vật chất và năng lực học sinh.
- Bộ SGK Kết nối tri thức với cuộc sống của nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đảm bảo các yêu cầu về Nội dung kiến thức và các yêu cầu cần đạt của của chương trình 2018, có nhiều điểm mới như Hướng dẫn học sinh kiến tạo tri thức qua các nhiệm vụ học tập, tích hợp chủ điểm và thể loại; các kĩ năng đọc viết nói nghe được tích hợp và liên hệ chặt chẽ với nhau.
* Hạn chế:
- Hoài và Nếu cậu muốn có một người bạn (chưa thực sự phù hợp. Vì bài đầu tiên của chương trình THCS nên cho học sinh bắt đầu bằng những cách kể chuyện đơn giản, quen thuộc của những TP truyện dân gian….
-  Văn bản bổ trợ của bài 1 -Bài thơ Bắt nạt - không thực sự tiêu biểu; các cách nói, cách kể như "Đừng bắt nạt chó mèo/đừng bắt nạt cái cây…vì bắt nạt rất hôi…
 -  Phần thực hành tiếng Việt sau mỗi bài đọc có lượng câu hỏi và bài tập hơi nhiều
7. GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Chân trời sáng tạo)
* Ưu điểm:
- Bám sát yêu cầu Chương trình GDPT 2018;
- Tương đối phù hợp với điều kiện về cơ sở vật chất, đồ dùng
thiết bị dạy học của các trường trong tỉnh ..............
* Hạn chế:
- Nhiều tình huống trong bài chưa phù hợp với đặc điểm HS vùng miền.
- Hoạt động khám phá chưa có phần chốt kiến thức cần tìm hiểu..
- Nội dung một số hoạt động trong sách chưa hướng dẫn và có ngữ cảnh cụ thể
8. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ ( chân trời sáng tạo)
* Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa phân chia theo các mạch chủ đề, bài học thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học;
- Cấu trúc sách, bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng logo của phần mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng, củng cố, đánh giá.
- Cách viết , trình bày rõ ràng, khoa học, gần gũi với học sinh lớp 6.
- Nội dung bố cục từng bài học trong sách giáo khoa có tính mở. Kết hợp hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đặc biệt kênh hình giúp học sinh phát triển tư duy sáng tạo.
- Nội dung từng bài có sự gắn kết của địa lí đại cương với cuộc sống, giữa tiếp cận và kế thừa
- Nội dung các bài học thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn luyện các kỹ năng, tư duy sáng tạo cụ thể
kênh hình giúp học sinh phát triển tư duy sáng tạo.
- Nội dung từng bài có sự gắn kết của địa lí đại cương với cuộc sống, giữa tiếp cận và kế thừa
Nội dung các bài học thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn luyện các kỹ năng, tư duy sáng tạo cụ thể
  • Hạn chế:
- Cần bổ sung thêm lược đồ ở một số bài, phần để rèn kỹ năng cho HS (VD bài 18 mục III; Bài 20,21)
- Một số danh từ đưa vào sử dụng đảm bảo tính chính xác (VD “làng Ràng” nên đổi lại “làng Giàng”)
- Bảng tra cứu thuật “làng Ràng” nên đổi lại “làng Giàng”)
- Bảng tra cứu thuật ngữ lịch sử còn một số từ, cụm từ chưa được đưa vào( VD: Bộ, Bộ lạc, Bước ngoặt lịch sử)
9. ÂM NHẠC (Kết nối tri thức với cuộc sống)
* Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư. Kênh chữ và kênh hình minh họa được thiết kế phù hợp vùng miền.
- Nội dung sách giáo khoa phù hợp với khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục, giúp giáo viên giảng dạy tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn của các trường vùng thuận lợi.
- Đa số hệ thống câu hỏi, bài tập và ngữ liệu trong sách giáo khoa được thiết kế linh hoạt, có khả năng ứng dụng vào điều kiện thực tiễn của địa phương, giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực.
  • Hạn chế:
- Một số hoạt động cảm nhận âm nhạc, ứng tác âm nhạc trong SGK khó triển khai thực hiện đối với vùng khó khăn
- Một số nội dung thiết kế chưa đầy đủ, chưa phù hợp
10. MĨ THUẬT
* Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa có tính kế thừa của SGK hiện hành và có sự đổi mới đảm bảo các nội dung theo Thông tư 32/ 2018 của Bộ GD&ĐT.
- Phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, lịch sử, địa lý của .............. Kênh chữ và kênh hình minh họa được thiết kế đẹp, phù hợp.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập và ngữ liệu trong sách giáo khoa linh hoạt, có khả năng ứng dụng vào điều kiện thực tiễn của ............., giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng chương trình GDPT 2018.
- Sách giáo khoa tích hợp nội dung giáo dục nghề nghiệp; giáo dục địa phương; bảo vệ môi trường, rèn luyện ý thức tự học.
cố và phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng chương trình GDPT 2018.
- Sách giáo khoa tích hợp nội dung giáo dục nghề nghiệp; giáo dục địa phương; bảo vệ môi trường, rèn luyện ý thức tự học.
- Sách giáo khoa được trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, hấp dẫn đối với học sinh, phù hợp độ tuổi HS lớp 6.
- Sách giáo khoa có giá hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế địa phương
  • Hạn chế:
- Phần hướng dẫn HS thực hiện chưa chi tiết, cần có hình ảnh minh họa các bước thực hiện.
- Chưa có hình ảnh trình chiếu, video, bài dạy minh họa để giáo viên, phụ huynh, học sinh tham khảo.
11. GIÁO DỤC THỂ CHẤT (Kết nối tri thức với cuộc sống)
* Ưu điểm:
- Nội dung kiến thức được thể hiện qua kênh chữ ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, kết hợp hài hòa, thống nhất với kênh hình minh họa chuẩn xác kỹ thuật, giúp học sinh dễ hiểu, dễ hình dung động tác và thực hiện nhiệm vụ học tập theo mạch nội dung của 4 phần: Mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng.
- Mỗi chủ đề đều có các động tác bổ trợ rất cần thiết cho học sinh làm quen với bóng và bước vào học kỹ thuật mới dễ hơn.
- Chủ đề Bài thể dục liên hoàn 30 nhịp có sự kế thừa, sự liên kết bài tốt và thể hiện rõ mức độ yêu cầu cao hơn ở cuối bài.
- Phần thể thao tự chọn có 3 chủ đề (Cầu lông, Bóng rổ, Bóng đá) đều là những môn thể thao học sinh rất yêu thích.
* Hạn chế:
Màu sắc trang trí, một số hình ảnh sử dụng tông màu nhạt làm cho hình ảnh chưa nổi bật, bắt mắt.
- Các chủ đề chưa có nội dung giới thiệu chung về kỹ thuật.
11. TIẾNG ANH
* Ưu điểm:
- Bám sát yêu cầu Chương trình GDPT 2018.
- Đảm bảo phù hợp với điều kiện về cơ sở vật chất, đồ dùng thiết bị dạy học của các trường trong tỉnh.
- Trình độ giáo viên ngoại ngữ trong tỉnh cơ bản đáp ứng được việc giảng dạy sách
- Cấu trúc sách dễ sử dụng: có các đề mục rõ ràng; phù hợp để GV tổ chức các hoạt động học cho HS theo định hướng dạy học phát triển năng lực người học.
- Sau 3 bài có nội dung ôn tập lại 3 bài đã học.
- Nội dung các bài học; Các câu hỏi bài tập phù hợp với đa số học sinh trong tỉnh. Sách đã tập trung rèn luyện các kỹ năng giao tiếp cho HS; chú trọng kỹ năng sản sinh ngôn ngữ là kỹ năng nói và viết.
* Hạn chế:
- Một số nội dung ngữ liệu đưa ra chưa phù hợp, học sinh gặp khó khăn để hiểu hết nội dung
- Sách bài tập chưa có phần luyện tập kỹ năng nghe.
- Sách chưa tích hợp nội dung giáo dục giới tính; phòng, chống xâm hại trẻ em, bạo lực học đường.
- Kênh hình chưa phong phú.
                                                          Nguồn tin: Thư viện trường THCS Trần Phú
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin cũ hơn